Đặt \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\sin xdx} \) và \(J = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{x^2}co{\mathop{\rm s}\nolimits} xdx} \). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(J = \frac{{{\pi ^2}}}{4} + 2I.\)
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi \(y = 2x – {x^2},{\rm{ }}y = 0\). Tính thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay (H) xung quanh trục Ox ta được \(V = \pi \left( {\frac{a}{b} + 1} \right)\). Khi đó
\(a = 1,\;b = 15.\)
Họ nguyên hàm của hàm số: y = sin3x.cosx là
\(\frac{1}{4}{\sin ^4}x + C.\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2x\), trục tung, trục hoành, đường thẳng \(x = \frac{3}{2}\), ta có kết quả:
\(\frac{9}{{64}}.\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\) là
\(F\left( x \right) = \frac{1}{2}\cos 2x + C.\)
Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) thỏa điều kiện:\(f(x) = 2x – 3\cos x,F(\frac{\pi }{2}) = 3\)
\(F(x) = {x^2} - 3\sin x + 6 + \frac{{{\pi ^2}}}{4}.\)
Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {x – 1} \) , trục hoành, x=2 và x=5 quanh trục Ox bằng:
\(\int\limits_2^5 {\left( {x - 1} \right)dx} .\)
Tính tích phân: \(I = \int\limits_{ – 2}^{ – 1} {\sqrt {1 – 4x} } dx\), ta có kết quả
\(I = \frac{{5\sqrt 5 }}{6} - \frac{9}{2}.\)
Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {x{e^x}dx} \), ta có kết quả:
\(I = - 1.\)
Hàm số \(F\left( x \right) = {e^x} – \cot x + C\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) nào?
\(f\left( x \right) = {e^{ - x}} + \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}.\)
Cho \(F\left( x \right),G\left( x \right)\) lần lượt là một nguyên hàm của \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) trên tập \(K \subset R\) và \(k,h \in R\). Kết luận nào sau đây là sai?
\(F'\left( x \right) = f\left( x \right),\forall x \in K.\)
Hàm số nào sau đây không phải là nguyên hàm của hàm số \(y = {e^{ – x}}\)
\( - {e^{ - x}} + C.\)
Thể tích V của khốii tròn xoay tạo thành khi ta cho hình phẳng D giới hạn bởi các đường \(y = f(x)\), trục Ox, x=a, x = b (a< b) quay quanh trục Ox được tính bởi công thức:
\(V = \int\limits_a^b {{f^2}(x)} dx.\)
Tính tích phân \(I = \int\limits_1^2 {\frac{1}{{2x – 1}}dx} .\)
\(I = \ln 2 - 1.\)
Tính tích phân \(I = \int\limits_0^\pi {x\sin xdx} \), ta có kết quả:
\(I = 0.\)
Tính tích phân: \(I = \int\limits_{\frac{1}{e}}^e {\frac{{dx}}{x}} \).
\(I = 2.\)
Nếu gọi V là thể của khối tròn xoay có được khi cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(x = 0,x = \frac{\pi }{4},y = 0,y = s{\rm{inx}}\) quay xung quanh trục Ox thì:
\(V = \frac{\pi }{2}\left( {\frac{\pi }{4} - \frac{1}{2}} \right).\)
Tính tích phân: \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{{x^3}}}{{{x^4} + 1}}} dx\), ta có kết quả:
\(I = \frac{1}{4}\ln 2.\)
Công thức nào sau đây dùng để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=2x, y=2, x=0, x=1 cho kết quả sai?
\(S = \int\limits_1^0 {\left( {{2^x} - 2} \right)dx} .\)
Công thức diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\) liên tục trên\(\left[ {a;b} \right]\) và hai đường thẳng \(x = a;x = b\) là
\(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|} dx.\)
Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {e^x}\), trục Ox, hai đường thẳng x = 0, x = 1 . Thể tích khối tròn xoay khi quay hình đó xung quanh trục hoành là:
\(\pi \int\limits_0^1 {{e^{2x}}dx} .\)
Công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục Ox, hai đường thẳng x=a, x=b (a
\(S = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)} dx.\)
Tính tích phân: \(I = \int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}x}}} \).
\(I = 0.\)
Cho \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{{\rm{cos}}xdx}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx + cosx}}}}} \) và \(J = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{{\rm{sin}}xdx}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx + cosx}}}}} \). Biết rằng I = J thì giá trị của I và J bằng:
\(\frac{\pi }{4}.\)
Cho \(f\left( x \right)\) liên tục trên [0;10] thỏa mãn: \(\int\limits_0^{10} {f\left( x \right)} dx = 7\), \(\int\limits_2^6 {f\left( x \right)} dx = 3\). Khi đó, \(P = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_6^{10} {f\left( x \right)dx} \) có giá trị là:
\(1.\)
Kết quả:
Chào mừng bạn đến với Loigiaibaitap.com, thư viện trực tuyến hàng đầu để tải sách PDF và tài liệu học tập miễn phí. Chúng tôi cung cấp một kho tài nguyên giáo dục khổng lồ, bao gồm sách giáo khoa, sách tham khảo, giáo trình, và bài tập có lời giải chi tiết cho mọi cấp học. Dù bạn là học sinh hay sinh viên, bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài liệu cho các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh và nhiều hơn nữa. Tất cả tài liệu đều được cập nhật thường xuyên, đảm bảo chất lượng và hỗ trợ tối đa cho việc tự học và ôn thi. Hãy truy cập ngay Loigiaibaitap.com để download miễn phí những cuốn sách và tài liệu bạn cần, nâng cao kiến thức một cách hiệu quả nhất.
sách học ngoại ngữ pdf, sách học tiếng anh pdf, sách học tiếng hoa pdf, sách học tiếng nhật pdf, sách học tiếng hàn pdf, sách học tiếng pháp pdf, sách học tiếng đức pdf, Sách nuôi dạy con PDF, Sách Cẩm Nang Làm Cha Mẹ PDF, Sách Phát Triển Kỹ Năng - Trí Tuệ Cho Trẻ PDF, Sách Phương Pháp Giáo Dục Trẻ Các Nước PDF, Sách Dinh Dưỡng - Sức Khỏe Cho Trẻ PDF, Sách Giáo Dục Trẻ Tuổi Teen PDF, Sách Dành Cho Mẹ Bầu PDF