Cho F(x) là một nguyên hàm của ƒ(x) trên K. Khẳng định nào sau đây là sai?
\((F(x))' = f(x),\;\forall x \in K.\)
Cho \(I = \int\limits_0^2 {\left( {2{x^2} – x – m} \right)dx} ,\;J = \int\limits_0^1 {\left( {{x^2} – 2mx} \right)dx.} \;\)Tìm các giá trị của m để \(I \le J.\)
\(m \ge 1.\)
Một học sinh tính tích phân I = \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x(2 + \sin x)dx} \) như sau :
B1: Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = x\\
dv = (2 + \sin x)dx
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = 1\\
v = 2x – \cos x
\end{array} \right..\) B2: \(I = \left. {x\left( {2x – \cos x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {(2x – \cos x)dx} .\)
B3: \(I = \left. {x\left( {2x – \cos x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} – \left. {\left( {{x^2} + sinx} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}.\) B4: \(I = \frac{{{\pi ^2}}}{4} + 1.\)
Bước giải sai đầu tiên của học sinh là:
Bước 4.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vật tốc là \(v = 4 + 2t\;(m/s).\) Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm \({t_o} = 0\;(s)\) đến thời điểm \(t = 3(s)\) là:
\(I = 10\;m.\)
Cho hàm số f(x) thỏa mãn \(\int\limits_1^{10} {f(x)\;dx = 7} ,\int\limits_6^{10} {f(x)\;dx = – 5.} \;\)Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\int\limits_1^6 {f(x)\;dx = - 2.} \)
Kết quả của tích phân \(I = \int\limits_{ – 2}^2 {x\left( {{x^6} + 8{x^4} – 7{x^2} + 2} \right)} dx\) là:
\(I = 2.\)
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\), trục Ox và hai đường thẳng\(x = a\,,\,x = b\). Thể tích của khối tròn xoay sinh ra do hình (H) quay quanh trục Ox là:
\(V = \pi \int_a^b {{{\left( {f(x)} \right)}^2}dx.} \)
13. Kết quả của tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {4{{\cos }^2}x\;dx} \) là:
\(I = \frac{7}{2}.\)
Tìm nguyên hàm \(F(x) = \int {{3^x}\left( {1 – {{\left( {\frac{e}{3}} \right)}^x}} \right)dx} .\)
\(F(x) = {3^x} - {e^x} + C,\;C \in R.\)
Tính tích phân \(I = \int\limits_0^2 {{x^2}\sqrt {{x^3} + 1} \;dx} \) bằng cách đặt \(t = \sqrt {{x^3} + 1} .\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
\(I = \int\limits_0^2 {\frac{{2{t^2}}}{3}\;dt.} \)
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = {f_1}\left( x \right)\,,\,y = {f_2}\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và ha\(V = \pi \int_a^b {{{\left( {f(x)} \right)}^2}dx.} \)i đường thẳng \(x = a\,,\,x = b\) . Diện tích S của hình (H) là:
\(S = \int\limits_a^b {\left[ {\left| {{f_1}\left( x \right)} \right| - \left| {{f_2}\left( x \right)} \right|} \right]dx} .\)
Tìm một nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = \frac{{2x}}{{2x – 1}}\) thỏa mãn F(1)=0
\(F(x) = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| - 1.\)
Cho \(a > 0,\;a \ne 1.\)Khẳng định nào sau đây sai?
\(\int {{a^x}\;dx = {a^x} + C.} \)
Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường\(x = 0,x = \frac{\pi }{4},y = 0,y = \frac{1}{{\cos x}}\) xung quanh trục Ox bằng:
\(\pi \) (đvtt).
Cho \(F(x) = \int {(x + 1)\sin x\;dx} .\) Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = x + 1\\
dv = \sin xdx
\end{array} \right.\) , ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}
du = 1.dx\\
v = – \cos x
\end{array} \right..\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
\(F(x) = (x + 1)( - \cos x) - \int {\cos x\;dx} .\)
Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường\(y = {x^3} – 3{x^2} + 2,y = x – 1\) ta được
\(S = 2\) (đvdt).
Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x ,y = x\) quanh trục Ox.
\(\frac{\pi }{4}\) (đvtt).
Tính nguyên hàm \(\int {{x^2}\sqrt {{x^3} + 1} \;dx} \) bằng cách đặt \(t = \sqrt {{x^3} + 1} .\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
\(\int {{x^2}\sqrt {{x^3} + 1} \;dx} = \int {\frac{{2{t^2}}}{3}\;dx.} \)
Tìm nguyên hàm \(F(x) = \int {{{\left( {3x – 1} \right)}^3}} dx.\)
\(F(x) = \frac{{{{(3x - 1)}^4}}}{4} + C,\;C \in R.\)
Một học sinh tính tích phân I = \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{\tan x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}dx} \) như sau :
B1:Đặt \(t = \tan x \Rightarrow dt = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx\) B2: Đổi cận : \(x = 0 \Rightarrow t = 0;\;x = \frac{\pi }{4} \Rightarrow t = 1.\)
B3: \(I = \int\limits_0^1 {t\;dt.} \) B4: \(I = 1\)
Bước giải sai đầu tiên của học sinh là:
Bước 2
Hàm số \(f(x) = \cos 3x + 1\) là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?
\(g(x) = - \frac{1}{3}sin3x + x.\)
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
\(\int\limits_0^1 {\ln (x + 2)dx = \left. {(x + 2)\ln (x + 2)} \right|} _0^1 + \int\limits_0^1 {1\;dx} .\).
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(x = 0,\,x = 1,\,y = 0,\,y = {e^x}\) là:
\(S = e\) (đvdt).
Cho F(x) là một nguyên hàm của ƒ(x) trên [a;b]. Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\int\limits_a^b {f(x)dx = } F(b) - F(a).\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 3{x^2} + 1.\)
\(\int {f\left( x \right)dx = \frac{{{x^5}}}{5} - {x^3} + x} + C,\;C \in R.\)
Kết quả:
Chào mừng bạn đến với Loigiaibaitap.com, thư viện trực tuyến hàng đầu để tải sách PDF và tài liệu học tập miễn phí. Chúng tôi cung cấp một kho tài nguyên giáo dục khổng lồ, bao gồm sách giáo khoa, sách tham khảo, giáo trình, và bài tập có lời giải chi tiết cho mọi cấp học. Dù bạn là học sinh hay sinh viên, bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài liệu cho các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh và nhiều hơn nữa. Tất cả tài liệu đều được cập nhật thường xuyên, đảm bảo chất lượng và hỗ trợ tối đa cho việc tự học và ôn thi. Hãy truy cập ngay Loigiaibaitap.com để download miễn phí những cuốn sách và tài liệu bạn cần, nâng cao kiến thức một cách hiệu quả nhất.
sách học ngoại ngữ pdf, sách học tiếng anh pdf, sách học tiếng hoa pdf, sách học tiếng nhật pdf, sách học tiếng hàn pdf, sách học tiếng pháp pdf, sách học tiếng đức pdf, Sách nuôi dạy con PDF, Sách Cẩm Nang Làm Cha Mẹ PDF, Sách Phát Triển Kỹ Năng - Trí Tuệ Cho Trẻ PDF, Sách Phương Pháp Giáo Dục Trẻ Các Nước PDF, Sách Dinh Dưỡng - Sức Khỏe Cho Trẻ PDF, Sách Giáo Dục Trẻ Tuổi Teen PDF, Sách Dành Cho Mẹ Bầu PDF